10+ Quy Tắc Trọng Âm Tiếng Anh Nói "Chuẩn" Như Người Bản Xứ
January 26, 2024
229
Tiếng Anh là ngôn ngữ toàn cầu, được sử dụng tại nhiều quốc gia, châu lục. Tuy nhiên, số nhiều người Việt Nam hiện nay chưa thực sự hiểu và sử dụng được ngôn ngữ này. Bạn đã từng thử giao tiếp tiếng Anh với người nước ngoài và không hiểu họ nói gì? Sao họ nói khác với những gì mình học thế? Vậy thì vấn đề có thể nằm ở chỗ bạn chưa nắm được quy tắc trọng âm, khiến cách phát âm của bạn không đúng, dẫn tới khó khăn trong giao tiếp. Trang bị ngay 10+ quy tắc trọng âm tiếng Anh dưới đây để phát âm sao cho chuẩn nhé!10 quy tắc trọng tâm Tiếng Anh
1. Trọng âm tiếng Anh là gì?
Trọng âm là yếu tố cấu thành nên một từ trong tiếng anh. Chúng được phát âm to nhất, rõ ràng nhất, nhấn mạnh nhất so với các âm tiết khác trong từ, dùng để phân biệt từ này với từ khác. Trong từ điển, trong âm được ký hiệu là dấu ( ˈ ). Ví dụ trong từ /ˈəʊ.pən/ - open, trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên. Khi đọc từ này, âm tiết đầu tiên được nhấn mạnh nhất. Ngoài ra, trong tiếng Anh, có rất nhiều từ có cách viết hoàn toàn giống nhau, nhưng mang ý nghĩa khác nhau và chỉ được phân biệt qua trọng âm. Ví dụ như từ perfect, trọng âm đầu /ˈpɜː.fekt/ sẽ mang nghĩa là tính từ chỉ sự hoàn hảo, /pəˈfekt/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 lại là một động từ có nghĩa là hoàn thiện một cái gì đó.Qua hai ví dụ đơn giản trên, ta có thể thấy được tầm quan trọng của việc sử dụng trọng âm trong tiếng Anh. Đó cũng là lý do vì sao trong các bài thi tiếng Anh, thường sẽ có bài đánh trọng âm đầu tiên. Vì vậy, nếu muốn đạt điểm cao tiếng Anh cũng như giao tiếp bớt “í ẹ” thì nên học phát âm tiếng anh nhé!
2. Các quy tắc trọng âm trong tiếng Anh có gì?
2.1. Từ có 2 âm tiết
Quy tắc trọng âm 1: Đa số các động từ có trọng âm chính nhất vào âm tiết thứ 2Khi được yêu cầu xác định trọng âm của một từ, hãy xác định xem từ đó là tính từ hay động từ. Nếu là động từ, đa số từ đó sẽ rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ: accept - /əkˈsept/ , repeat - /rɪˈpiːt/, refuse - /rɪˈfjuːz/Quy tắc trọng âm 2: Đa số các danh từ và tính từ có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ nhấtTrái ngược lại với động từ, các danh từ và tính từ có 2 âm tiết đa số sẽ có trọng âm là âm tiết thứ nhất. Ví dụ: sister - /ˈsɪs.tər/, circle - /ˈsɜː.kəl/, happy - /ˈhæp.i/Quy tắc trọng âm 3: Đa số các từ vừa có thể sử dụng là danh từ vừa là động từ thì:
Nếu là danh từ: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Nếu là động từ: Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Ví dụ: record (v) /rɪˈkɔːrd/: ghi âm; (n) /ˈrek.ɚd/: bản ghi âmpresent (v) /prɪˈzent/:thuyết trình ; (n) /ˈprez.ənt/: món quàQuy tắc trọng âm 4: Trọng âm rất hiếm khi rơi vào âm /ɪ/ và không bao giờ rơi vào âm /ə/ Ví dụ: effect - /ɪˈfekt/ dù là danh từ nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 vì có âm /ɪ/ đứng ở đầuoffer - /ˈɒf.ər/ là động từ nhưng trọng âm rơi vào âm tiêt đầu tiên do có âm /ə/ là âm tiết thứ 2
2.2. Từ có từ 3 âm tiết trở lên
Quy tắc trọng âm 5: Đa số các từ có đuôi -ic, -ics, -ian, -ion, -sion thì trọng âm sẽ rơi vào âm đứng trước nó. Ví dụ: statistics - /stəˈtɪs·tɪks/, republic - /rɪˈpʌb.lɪk/Quy tắc trọng âm 6: Đa số các từ tận cùng là các từ có đuôi -ade, -ee, -ese, -eer, -eete, -oo, -oon, -aire, -ique thì đó chính là các trọng âm chính Ví dụ: Vietnamese - /ˌvjet.nəˈmiːz/, cigarette - /ˌsɪ.ɡəˈret/Một số mẹo đánh trọng tâm tiếng AnhQuy tắc trọng âm 7: Đa số các từ có âm cuối là -al, -ful, -y thì trọng âm luôn rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên Ví dụ: natural - /ˈnætʃ.ər.əl, ability - /əˈbɪl.ə.ti/Quy tắc trọng âm 8: Đa số các tiền tố không có trọng âm, mà thường rơi vào âm kế tiếp Ví dụ: unable - /ʌnˈeɪ.bəl/, illegal - /ɪˈliː.ɡəl/Quy tắc trọng âm 9: Các từ kết thúc là đuôi -ever thì trọng âm sẽ rơi đúng vào âm đóVí dụ: however - /ˌhaʊˈev.ər/, whatever - /wɒtˈev.ər/
2.3. Quy tắc trọng âm của từ ghép
Quy tắc trọng âm 10: Đa số các danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiênVí dụ: raincoat - /ˈreɪŋ.kəʊt/, sunrise - /ˈsʌn.raɪz/ Quy tắc trọng âm 11: Đa số các tính từ ghét có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất Ví dụ: homesick - /ˈhəʊm.sɪk/, trustworthy - /ˈtrʌstˌwɜː.ði/, waterproof - /ˈwɔː.tə.pruːf/Quy tắc trọng âm 12: Đa số các động từ ghép có trọng âm nhấn vào âm ghép thứ 2Ví dụ: understand - /ˌʌn.dəˈstænd/, overcome - /ˌəʊ.vəˈkʌm/, undertake - /ˌʌn.dəˈteɪk/
3. Vì sao phải có trọng âm?
3.1. Trọng âm giúp phát âm chuẩn và tự nhiên hơn
Khi nói chuyện hay giao tiếp, người bản xứ thường nhấn trọng âm một cách tự nhiên và có ngữ điệu lên xuống. Chỉ cần bạn có trọng âm tốt, ngữ điệu của bạn nghe đã rất “chuẩn” hơn khá nhiều những người phát âm tiếng Việt rồi.
3.2. Trọng âm giúp phân biệt các từ dễ nhầm lẫn
Qua các ví dụ ở trên, ta có thể thấy âm tiết đánh trọng âm đóng vai trò quyết định ý nghĩa của từ bạn sử dụng. Vì vậy, hãy sử dụng âm tiết với chính xác để tránh nhầm lẫn nhé!
3.3. Tránh hiểu nhầm trong giao tiếp
Có rất nhiều từ phát âm giống nhau những quy tắc đánh dấu trọng âm khác nhau. Vì vậy, để truyền đạt đúng nội dung giao tiếp, tránh các tình huống ông nói gà bà nói vịt, trọng âm là yếu tố không thể thiếu. Bạn chắc chắn không muốn rơi vào tình huống “xấu hổ” nào đúng không? Bài tập ứng dụng trọng âm Tiếng Anh
4. Bài tập ứng dụng quy tắc trọng âm
Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại:
darkness B. warmth C. market D. remark
begin B. comfort C. apply D. suggest
direct B. idea C. suppose D. figure
revise B. amount C. village D. desire
standard B. happen C. handsome D. destroy
scholarship B. negative C. develop D. purposeful
ability B. acceptable C. education D. hilarious
document B. comedian C. perspective D. location
provide B. product C. promote D. profess
different B. regular C. achieving D. property
Trên đây là một số quy tắc trọng âm tổng hợp giúp bạn có thể ứng dụng vào giao tiếp hàng ngày để nâng cao trình tiếng Anh của mình. Chúng tôi luôn mong muốn đem lại những thông tin, bài viết có giá trị cho các bạn để cải thiện kĩ năng của mình.